Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BYT-BNV của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số
Cơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ; Bộ Y tế | Số công báo: | Đã biết |
Số hiệu: | 08/2016/TTLT-BYT-BNV | Ngày đăng công báo: | Đã biết |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Trần Anh Tuấn; Nguyễn Viết Tiến |
Ngày ban hành: | 15/04/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Đã biết | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe , Cán bộ-Công chức-Viên chức |
Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số
Liên bộ Y tế và Nội vụ đã ban hành Thông tư liên tịch số 08/2016/TTLT-BYT-BNV ngày 15/04/2016 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số.
Theo đó, chức danh nghề nghiệp dân số bao gồm dân số viên hạng II, dân số viên hạng III và dân số viên hạng IV. Để được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng III, cá nhân phải có trình độ đại học trở lên chuyên ngành y tế công cộng, học định hướng dân số – kế hoạch hóa gia đình trong phần kiến thức bổ trợ, nếu có trình độ đại học trở lên là chuyên ngành khác phải có chứng chỉ đạt chuẩn viên chức dân số; có trình độ ngoại ngữ bậc 2 trở lên; có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng IIII…
Với chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng II, phải có trình độ đại học trở lên chuyên ngành y tế công cộng, học định hướng dân số – kế hoạch hóa gia đình trong phần kiến thức bổ trợ, nếu có trình độ đại học trở lên là chuyên ngành khác phải có chứng chỉ đạt chuẩn viên chức dân số; có trình độ ngoại ngữ bậc 3 trở lên; trường hợp thăng hạng từ chức danh dân số viên hạng III lên chức danh dân số viên hạng II, phải có thời gian giữ chức danh dân số viên hạng III hoặc tương đương tối thiểu 09 năm, trong đó có thời gian gần nhất giữ chức danh dân số viên hạng III tối thiểu 02 năm…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/06/2016.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BYT-BNV tại đây