Đối tượng không chịu thuế GTGT

Đối tượng không chịu thuế GTGT

Xác định đúng đối tượng không chịu thuế GTGT là yếu tố then chốt để doanh nghiệp tính toán và nộp thuế theo đúng quy định của pháp luật. Nếu không nắm rõ, doanh nghiệp có thể đối mặt với các rủi ro pháp lý không mong muốn. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này qua bài viết bên dưới, để doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan nhất. 

Thuế GTGT là gì? 

Thuế GTGT là một loại thuế gián thu được đánh vào giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ trong quá trình sản xuất, kinh doanh, lưu thông đến tay người tiêu dùng cuối cùng. Nói cách khác, thuế GTGT là phần tiền mà người tiêu dùng phải trả thêm so với giá trị thực của sản phẩm hoặc dịch vụ.

Đối tượng không chịu thuế GTGT
Đối tượng không chịu thuế GTGT

Đối tượng chịu thuế GTGT

Theo quy định tại Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam bao gồm: 

  • Bất kỳ hàng hóa, dịch vụ khi được bán ra hoặc cung ứng trong lãnh thổ Việt Nam, trừ một số trường hợp miễn thuế theo quy định của pháp luật.
  • Tất cả các hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam đều phải chịu thuế GTGT khi thông quan. 
  • Doanh nghiệp tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh và cung cấp dịch vụ trong các lĩnh vực công nghiệp, thương mại, xây dựng, dịch vụ,… đều phải chịu thuế GTGT. 

Đối tượng không chịu thuế GTGT

Đối tượng không chịu thuế GTGT tại Việt Nam bao gồm những hàng hóa, dịch vụ được pháp luật quy định cụ thể:

  • Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt và bán ra. 
  • Dịch vụ khám chữa bệnh, phòng bệnh và các hoạt động liên quan đến y tế, chăm sóc sức khỏe. 
  • Các hoạt động giảng dạy, đào tạo trong các cơ sở giáo dục, đào tạo nghề. 
  • Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm y tế, bảo hiểm sinh mạng và các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người.
  • Cho vay tín dụng, các dịch vụ tài chính, chứng khoán không phải chịu thuế GTGT.
  •  Một số hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu ra nước ngoài sẽ không phải chịu thuế GTGT hoặc được áp dụng thuế suất 0%.

Cách tính thuế GTGT 

Cách 1: Tính trực tiếp trên giá trị gia tăng

Thuế GTGT được tính theo công thức: Thuế GTGT = Giá trị gia tăng x Thuế suất GTGT

Trong đó: 

  • Giá trị gia tăng: Là phần chênh lệch giữa giá bán và giá vốn của hàng hóa, dịch vụ.
  • Thuế suất GTGT: Là tỷ lệ phần trăm được quy định để tính thuế. Thuế suất này có thể thay đổi tùy thuộc vào loại hàng hóa, dịch vụ và chính sách của nhà nước.

Ví dụ: Bạn bán một chiếc áo với giá 100.000 đồng, trong đó giá vốn là 80.000 đồng. Thuế suất GTGT áp dụng là 10%.

  • Giá trị gia tăng = 100.000 đồng – 80.000 đồng = 20.000 đồng.
  • Thuế GTGT = 20.000 đồng x 10% = 2.000 đồng.

Cách 2: Tính theo phương pháp khấu trừ

Thuế GTGT được tính theo công thức Thuế GTGT = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. 

Trong đó: 

  • Thuế GTGT đầu ra: Là số thuế GTGT bạn thu được khi bán hàng hóa, dịch vụ.
  • Thuế GTGT đầu vào: Là số thuế GTGT bạn đã nộp khi mua hàng hóa, dịch vụ để sản xuất kinh doanh.

Ví dụ: Tiếp tục ví dụ trên, giả sử khi sản xuất chiếc áo, bạn đã mua vải với giá 50.000 đồng (đã bao gồm 10% thuế GTGT).

  • Thuế GTGT đầu ra (như đã tính ở trên) = 2.000 đồng.
  • Thuế GTGT đầu vào = 50.000 đồng x 10% = 5.000 đồng.
  • Số thuế GTGT phải nộp = 2.000 đồng – 5.000 đồng = -3.000 đồng.

Trong trường hợp này, bạn được hoàn lại 3.000 đồng thuế GTGT vì thuế đầu vào lớn hơn thuế đầu ra.

Hướng dẫn kê khai nộp thuế GTGT

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ kê khai thuế GTGT

Trước khi bắt đầu kê khai, bạn cần chuẩn bị đầy đủ các tài liệu sau:

  • Tờ khai mẫu số 01/GTGT nếu kê khai theo phương pháp khấu trừ, hoặc mẫu số 04/GTGT nếu kê khai theo phương pháp trực tiếp.
  • Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra

Bước 2: Đăng nhập vào hệ thống kê khai thuế điện tử

  • Truy cập vào hệ thống cổng thông tin của Tổng cục Thuế 
  • Đăng nhập bằng tài khoản của doanh nghiệp. Nếu chưa có tài khoản, bạn cần đăng ký và kích hoạt tài khoản.

Bước 3: Lập tờ khai thuế GTGT

Mở phần mềm HTKK: Đăng nhập vào phần mềm hỗ trợ kê khai (HTKK) bằng mã số thuế của doanh nghiệp.

  • Chọn chức năng “Thuế Giá Trị Gia Tăng”: Trên giao diện chính, chọn “Tờ khai thuế GTGT khấu trừ (01/GTGT)” hoặc “Tờ khai thuế GTGT trực tiếp (04/GTGT)” tùy theo phương pháp kê khai của doanh nghiệp.
  • Chọn kỳ tính thuế: Nhập thông tin kỳ tính thuế (tháng hoặc quý) và các thông tin cần thiết khác.
  • Nhập dữ liệu: Điền đầy đủ thông tin về hóa đơn, chứng từ mua vào, bán ra trong kỳ tính thuế vào các bảng kê tương ứng.
Hướng dẫn kê khai nộp thuế GTGT

Bước 4: Kết xuất và nộp tờ khai thuế GTGT

  • Sau khi hoàn tất việc nhập dữ liệu, kết xuất tờ khai dưới dạng file XML.
  • Đăng nhập vào cổng thông tin của Tổng cục Thuế, tải file XML tờ khai lên hệ thống.
  • Sử dụng chữ ký số để ký điện tử tờ khai.
  • Nhấn lệnh nộp tờ khai để gửi tờ khai thuế GTGT lên cơ quan thuế.

Bước 5: Nộp thuế GTGT

  • Tính toán số thuế GTGT phải nộp dựa trên tờ khai đã lập.
  • Thực hiện nộp thuế qua ngân hàng hoặc các kênh thanh toán điện tử được cơ quan thuế chấp nhận.

Trên đây là toàn bộ thông tin về các đối tượng không chịu thuế GTGT . Hy vọng bài viết này đem đến nhiều thông tin hữu ích cho bạn. 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *